Các thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam là Achentina, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Italia, Thái Lan, Trung Quốc… Trong đó, Achentina là thị trường chính cung cấp thức ăn gia súc và nguyên liệu cho Việt Nam trong thời gian này, chiếm 25,6% trong tổng kim ngạch, tương đương với 453,7 triệu USD, tăng 44,04% so với cùng kỳ năm trước.
Tháng 7/2013, Việt Nam nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu từ thị trường Achentina với kim ngạch 103,7 triệu USD, trong đó nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi loại bột thịt xương bò được nhập khẩu nhiều nhất, ước khoảng 149 nghìn tấn, với đơn giá 580 USD/tấn CFR, đứng thứ hai là chủng loại bột lông vũ thủy phân nhập khoảng 50 nghìn tấn, đơn giá 720 USD/tấn, CFR…
Thống kê một số chủng loại thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu nhập khẩu trong tháng 7/2013 từ thị trường Achentina
Chủng loại |
Đơn giá
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Khô dầu đậu tương ( Độ ẩm =10,71% ,hàm lợng protein = 45,11%) |
492
|
Cảng Hải Phòng
|
CNF
|
Bột lông vũ thủy phân (Hydrolized Feather Meal), hàng mới 100% |
750
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Khô dầu đậu nành (-Protein: 46.58%; Moisture:10.52%; họat độ Ure:0.06 MG N2/GM ở 30 độ C ; Aflatoxin:<2 PPB . |
510
|
Cảng Interflour (Vũng Tàu)
|
CIF
|
Bột thịt xương bò |
580
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
Bột lông vũ thuỷ phân |
720
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Khô dầu đậu tương (bã đậu nành) (Màu: Vàng, Mùi: đậu nành chín, Độ ẩm:12.5%, Protein: 47%, Ure: 0.35, Aflatoxin: <2PPB.) |
490
|
Cảng Interflour (Vũng Tàu)
|
CFR
|
Khô dầu đậu tương ( Độ ẩm =10,71% ,hàm lợng protein = 45,11%) |
492
|
Cảng Hải Phòng
|
CNF
|
Bột lông vũ thủy phân (Hydrolized Feather Meal), hàng mới 100% |
750
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Khô dầu đậu tương ( Độ ẩm =10,91% ,hàm lợng protein = 45,19%) |
492
|
Cảng Hải Phòng
|
CNF
|
Bột thịt xương bò |
580
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
Bột lông vũ thuỷ phân |
720
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
(Bột Dịch cá, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi). |
1.600
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Thị trường đứng thứ hai sau Achentina là Ấn Độ với kim ngạch nhập khẩu 258,2 triệu USD, tăng 34,76% so với cùng kỳ năm trước.
Đặc biệt, nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Canada tuy chỉ đạt 7,3 triệu tấn, nhưng đây lại là thị trường có kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng mạnh, tăng 1799,68% so với 7 tháng năm 2012.
Thống kê thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 7 tháng 2013
KNNK 7T/2013
|
KNNK 7T/2012
|
% so sánh
|
|
Tổng KN |
1.770.156.468
|
1.286.302.167
|
37,62
|
Achentina |
453.757.073
|
315.029.376
|
44,04
|
Ấn độ |
258.293.769
|
191.666.509
|
34,76
|
Hoa Kỳ |
255.747.660
|
147.919.298
|
72,90
|
Italia |
131.653.086
|
75.535.269
|
74,29
|
Thái Lan |
98.214.271
|
44.412.865
|
121,14
|
Trung Quốc |
90.002.113
|
88.757.956
|
1,40
|
Indonesia |
46.146.395
|
30.626.864
|
50,67
|
Tiểu Vương quốc Ạâp Thống nhất |
46.014.933
|
33.291.717
|
38,22
|
Đài Loan |
31.212.107
|
26.516.237
|
17,71
|
Philipin |
25.305.765
|
13.130.464
|
92,73
|
Oxtrâylia |
20.296.501
|
5.146.480
|
294,38
|
Hàn Quốc |
16.421.847
|
15.238.306
|
7,77
|
Malaixia |
15.736.930
|
12.903.929
|
21,95
|
Tây Ban Nha |
14.730.549
|
8.396.489
|
75,44
|
Pháp |
10.161.711
|
12.063.460
|
-15,76
|
HàLan |
9.279.418
|
7.181.783
|
29,21
|
Xingapo |
8.358.365
|
11.958.965
|
-30,11
|
Canada |
7.364.752
|
387.683
|
1.799,68
|
Bỉ |
2.860.456
|
3.301.934
|
-13,37
|
Anh |
2.797.483
|
3.388.795
|
-17,45
|
Đức |
2.356.634
|
2.016.948
|
16,84
|
Áo |
1.949.405
|
2.365.116
|
-17,58
|
Chilê |
1.474.671
|
2.946.728
|
-49,96
|
Nhật Bản |
1.192.500
|
1.386.373
|
-13,98
|